Trong bài viết này tổng hợp các thuật ngữ SEO/SEM mà TGHMedia và hy vọng sẽ giúp giải đáp những thắc mắc khi gặp một thuật ngữ SEO mới nhất là những bạn Newbie. Dưới đây là hơn 100 thuật ngữ SEO mà bạn cần biết trong năm 2021 này.
Thuật ngữ SEO 301 (Move Permanently)
Move Permanently trang web bạn đang cố gắng truy cập đã bị chuyển hướng tới một đích đến khác. Ví dụ như bạn cố gắng truy cập tghmedia.com nhưng lại bị tự động chuyển hướng qua trang tghmedia.net. Khác với 302 redirect, redirect 301 sẽ truyền toàn bộ link juice của website chuyển hướng tới website được chuyển hướng.
400 (Bad Request)
Thuật ngữ SEO Bad Request là Server bạn đang cố gắng truy cập không thể chạy lúc này. Dữ liệu hiện tại đang bị thay đổi, nghĩa là nó không tuân theo giao thức http lúc này.
404 (Not Found)
404 có nghĩa là trang web bạn đang cố gắng truy cập không được tìm thấy trên server/website ấy
Affiliate Marketing
Tiếp thị liên kết là một hình thức kiếm tiền trên mạng bằng cách bạn bán đồ của người khác và hưởng hoa hồng trên số sản phẩm bạn bán ra.
Algorithm (Thuật toán)
Thuật toán là những chương trình của bộ máy công cụ tìm kiếm như google, bing,…để đưa cho bạn một giải pháp để trả lời câu hỏi bạn đặt ra cho nó.
Alt text/Alt Tag/Text Attribute
Alt text là chữ rút gọn của từ Alternate Text. Về cơ bản, alt text là một phần mô tả cho bộ máy tìm kiếm và là HTML của trang web bạn.
Analytic
Công cụ giúp bạn dễ dàng phân tích các trang web trong một tài khoản, thu thập thông tin về lưu lượng truy cập tới trên trang web.
Anchor text
Một văn bản mà bạn có thể nhấp được của một liên kết. Bất cứ khi nào bạn đọc bất kỳ bài báo nào, có một dòng hoặc một từ có màu xanh và nó có/ hoặc không có dấu gạch dưới.
Authority site
Thuật ngữ SEO này là một trong những trang web đáng tin cậy nhất. Khi bất kỳ trang web nào nhận được nhiều liên kết nội bộ và backlinks bởi có thể do chất lượng nội dung bạn xuất sắc hoặc có thể do khi người đọc tin tưởng bạn.
Auctions domains
Đây còn gọi là tên miền đấu giá, tên miền nhiều bạn cũng có thể nghĩ tới PBN liền, Auctions Domain là những domain đã được một người nào sở hữu trước đó nhưng mà khi đến hạn gia hạn domain thì người ấy lại không gia hạn tiếp. Bởi vì họ không gia hạn mà tên miền được mang lên sàn đấu giá.
Backlinks
Là kiếm được liên kết (link) trỏ về trang web bạn, còn được gọi là Inbound Link.
Bing
Công cụ tìm kiếm khác do Microsoft sở hữu và điều hành.
Black Hat SEO (Seo mũ đen)
Là thực hành phi đạo đức các nguyên tắc SEO.
Bookmark (Dấu trang)
Người dùng đã lưu trang web của bạn hoặc bất kỳ liên kết tới trang web của bạn trên trình duyệt của họ để tham khảo trong tương lai.
Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)
Đây là tỷ lệ phần trăm khách truy cập vào trang web của bạn và sau đó bỏ đi nhanh chóng sau khi gắn bó với chỉ một trang.
Broken Links (liên kết bị hỏng)
Nhập không đúng URL hoặc khi trang Web ấy đã thay đổi tên miền hoặc hosting của họ hiện tại không hoạt động, khiến người dùng khi bấm vào link thì được chuyển hướng tới một trang Web 404, một trang không còn hoạt động.
Branded anchor text
Còn gọi là anchor text thương hiệu đang dùng URL hoặc tên thương hiệu của công ty bạn trong Anchor text.
Cache (Web Cache)
Là một bản sao của tài liệu web như HTML Tags hoặc Hình ảnh (images) hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của các trang web mà bạn đã truy cập, lưu trữ và sử dụng khi sử dụng công cụ tìm kiếm google.
Canonical Link / Tag
Giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng chúng trên các công cụ tìm kiếm.
Call to Action (CTA)
CTA nghĩa là bạn đang đòi hỏi/ làm cho một người truy cập thực hiện một hành động nào đó, ví dụ như mua hàng, click vào đường link, đăng kí vào email list bằng cách cung cấp email họ.
Click Through Rate (CTR)
Là tỷ lệ nhấp/ click chuột. Trong Google Adwords và Facebook Ads, chỉ số CTR đo lường tỷ lệ giữa số lần nhấp vào quảng cáo trên số lần hiển thị của quảng cáo đó. Còn trong SEO, chỉ số CTR đơn giản là tỷ lệ người dùng nhấp vào đường link trên tống số lần đường link này hiển thị.
Click Bait
Là một kỹ thuật được sử dụng bởi các blogger/ content creator (người làm content) để làm cho người dùng/ bạn muốn nhấp vào liên kết mà họ đã cung cấp.
Cloaking (Che giấu)
Là một hành động khiến nội dung hiển thị với người đọc khác với nội dung bộ máy tìm kiếm (trong trường hợp này là google) đọc. Là Google đọc thấy A, còn người đọc thấy B
Content (Nội dung)
Là một mẩu thông tin được xuất bản trên một trang web cho người dùng, có thể là một nghệ thuật, hình ảnh, tài liệu, hoặc các bài báo.
Content Management Systemt – CMS
Còn gọi là hệ thống nội dung được biết đến rộng rãi như CMS là một ứng dụng phần mềm cho phép nhiều người dùng có hoặc không có kiến thức phụ trợ, đến chung một nơi và đăng tải nội dung của họ.
Conversion (Chuyển đổi)
Chuyển đổi một khách truy cập vào thành một khách hàng và hi vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Nó có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như: Đăng kí nhận thư, mua hàng, nhận e books,…
Converion Rate (Tỷ lệ Chuyển đổi)
Là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.
Cookie
Một cookie web hoặc cookie của trình duyệt là một tệp dữ liệu nhỏ được lưu trữ trên trình duyệt. Nó chủ yếu lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web,v.v.
Cost Per Click – CPC
Chi phí mỗi lần nhấp chuột cũng giống như Pay Per Click, CPC có nghĩa là bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền cho nhà xuất bản là chủ sở hữu trang web.
Cost per Thousand – CPM
CPM (chi phí trên tỉ lệ 1000) là một thuật ngữ SEO cho tiếp thị. Nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền nhất định cho nhà xuất bản dựa trên 1000 lần hiển thị quảng cáo được tạo. Các “M” trong CPM đại diện cho số La Mã cho 1.000
Crawler
Một trình thu thập thông tin web, còn được gọi là bot hoặc spider, là một chương trình tự động trên World Wide Web, lập chỉ mục dữ liệu hoặc cấu trúc nó.
Crawl
là việc bạn kêu Crawler tới lập chỉ mục dữ liệu/ cấu trúc cho URL bạn mong muốn.
Cascading Style Sheets (CSS)
Thuật ngữ SEO trong code được sử dụng để mô tả các phần khác nhau của trang web của bạn – làm thế nào nó sẽ nhìn, cấu trúc và dòng chảy của trang web, …
Content spinning – Spin Content
Dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.
CopyWriting
Đây là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân sale (dân bán hàng) thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.
CPA
Cost per action – trả tiền trên một hành động là một cách kiếm tiền khác của Affiliate, nơi mà bạn được trả tiền dựa trên một hành động giúp bên chủ sở hữu sinh lời hoặc có giá trị. Nó có thể là mỗi lần bạn đưa 1 link đăng kí email cho ai đó và họ đăng kí, bạn sẽ được tiền từ nó.
Cpanel
Một dạng phần mềm hệ thống web giúp bạn có thể quản lý website bạn một cách dễ dàng và cài đặt wordpress.
Deep Link (liên kết sâu)
Là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể và không đến trang chính / trang chủ của trang web đó.
Dedicated Server
Một máy chủ mà bạn thuê hoàn toàn và nó sẽ tách rời từ công ty lưu trữ máy chủ, được dành riêng bạn và sẽ không chia sẻ nó với bất kỳ khách hàng hoặc công ty khác như Share Hosting
Directory (Trang thư mục)
Một trang trực tuyến với các chủ đề và lĩnh vực khác nhau được phân loại. Các ví dụ hay nhất là Trang vàng, Dmoz,… Khi bạn đăng kí những trang này nó cũng giống như Citation, sẽ giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs và nhất là google maps.
Disavow Backlinks
Disavow nghĩa là từ chối một cái gì đó. Nếu bạn không muốn bất kỳ backlinks hoặc các backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.
Domain name (tên miền)
Domain hay tên miền là tên duy nhất của trang web của bạn. Bạn có thể mua nó từ bất kỳ nhà cung cấp miền khác nhau.
DA – Domain Authority
Một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/ sức mạnh của website đối với google, thang điểm này được tạo ra bởi Moz, bạn có thể xem nó bằng cách truy cập vô open site explorer hoặc dùng moz tool bar. Tôi có nói sơ về DA và DR tại video sau đây.
DR – Domain Rating
Thang điểm này được tạo ra bởi Ahrefs (tất nhiên cách tính điểm sẽ khác nhau nhưng nhìn chung đều thể hiện chung 1 vài trò)
Duplicate content (content trùng lặp)
Đây là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn trong nó đã trùng lặp với một nội dung nào đó ở trên internet.
E-A-T
EAT là viết tắt của Expertise, Authority và Trustworthiness ba yếu tố Thẩm quyền và Đáng Tin cậy mà Google sử dụng để đo lường mức độ tin cậy của một thương hiệu hoặc trang web. Google muốn mang đến cho người dùng công cụ tìm kiếm trải nghiệm tốt nhất có thể, vì vậy họ chỉ muốn quảng bá các trang web mà họ hoàn toàn tin tưởng.
E-commerce site
Một trang web thương mại điện tử, nơi mà họ bán những sản phẩm của họ hoặc của người khác online (ví dụ như lazada, tiki)
External Links
Link ngoài đây là những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.
EMD
Exact Match Domain – tên miền chính xác chứa đựng từ khóa của bạn seo ở đây là tên của website luôn, ví dụ : dichvuseo.com hay dichvuseo.tv hoặc những trang gần có tên miền chính xác như dichvuseogtv.com
FootPrint (dấu chân)
Một trong những dấu hiệu lặp đi lặp lại khiến cho google sinh nghi và có thể phạt bạn. Một trong những ví dụ về footprint đó là PBN/ vệ tinh của bạn host trên cùng 1 hosting. Bạn có thể hiểu rõ hơn về footprint tại đây
Fiverr
Một trong những dịch vụ Outsource lớn nhất thế giới cho đủ mọi ngành nghề nhưng với giá khởi điểm chỉ là 5$. Những người làm outsource trên đó được gọi là Gigs, và những Gigs càng được xếp hạng và reviewe tốt thì càng được tin tưởng
Google My Business
Doanh nghiệp google của tôi là nơi bạn đăng kí google cho doanh nghiệp bạn, giúp một phần kéo traffic tới website.
GSA
Một tools chuyên dùng để xây dựng link, được biết đến rộng rãi cũng như được sử dụng nhiều trong giới SEO.
Grey Hat SEO
SEO Mũ xám nếu black hat seo là kĩ thuật mũ đen và không được google thích, nếu bạn bị phát hiện thì bạn chết, còn white hat seo (seo mũ trắng) là những kĩ thuật tuân thủ nguyên tắc của google thì grey hat seo là sự pha trộn giữa black hat và white hat, vừa không vi phạm vừa vi phạm nguyên tắc của google. PBN (private blog network) là một trong số cách thức này.
HTML
Một ngôn ngữ của web, ví dụ như mình nói chuyện với nhau bằng tiếng anh, tiếng việt thì một trong những ngôn ngữ web “trò chuyện” với nhau là HTML.
Headings
Tiêu đề của trang bài viết bạn được trình bày dưới các dạng thẻ H1, H2 với kiểu phông chữ thường lớn hơn bình thường để có thể thu hút sự chú ý
Hidden text
Những text được che dấu là một quy trình/ kĩ thuật để che dấu đi văn bản của website ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được, điều này vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn đấy.
Hosting
Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì hosting giống như là “miếng đất” của website bạn vậy.
Impressions
Số lần hiển thị với người dùng web, một view = Một lần hiển thị.
Inbound Link
Giống như Backlinks vậy, là một liên kết từ website khác tới web của bạn.
Index
Là cho thêm một trang web vào kết quả tìm kiếm trên bộ máy tìm kiếm để cho việc khách hàng có thể tìm thấy website của bạn khi họ tìm kiếm.
Internal Link (liên kết nội bộ)
Nếu inbound link là liên kết từ website khác tới web bạn thì Internal link là liên kết trong trang web của bạn và nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.
Keyword (từ khóa)
Những từ khóa mà được người dùng gõ trên công cụ tìm kiếm để tìm hiểu về một chủ đề nào đó. Ví dụ một người muốn làm dịch vụ seo thì họ sẽ lên google gõ : “ dịch vụ seo” để tìm kiếm thông tin và công ty hợp tác.
Keyword density
Mật độ từ khóa thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/ 1000 = 1,5 %
Keyword Research
Nghiên cứu từ khóa là một hành động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc những từ khóa mà bạn cho rằng là tốt nhất để có thể viết bài và bắt đầu seo những bộ từ khóa mà bạn nghiên cứu ấy.
Keyword spam
Một hành động cố tình lặp đi lặp lại nhiều lần từ khóa trong bài viết và đương nhiên rằng nó chả tốt tí tẹo nào cả.
Keyword Stuffing
Nhồi nhét từ khóa hành động này tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết để “hi vọng” rằng google sẽ rank của những từ khóa mà mình nhồi nhét vô ấy.
Landing page
Trang đích đến khi bạn click vào một đường link bất kì và bạn “hạ cánh” xuống một trang nào đấy thì trang đó được gọi là landing page
Link
Một đoạn chữ mà bạn có thể click vào. Khi người dùng click vào, họ sẽ được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.
Link bait
Tôi gọi cái này là “thả thính” là một kĩ thuật hoặc có thể là một chiến lược bài viết nhằm nhắm tới một lượng lớn bài người dùng ( traffic) tới website bạn và đọc bài cũng như khuyến khích các trang web khác sẽ liên kết tới trang web bạn (cho bạn backlinks)
Link building
Xây dựng link là một quy trình giúp cho một trang web có thể có được nhiều link tốt/ chất lượng giúp cho trang ấy có thể rank cao hơn trong SERPs.
Link Farm
Một nhóm website được liên kết với nhau, A backlinks B và B backlinks A nhằm cố gắng nhằm “đánh lừa” bộ máy tìm kiếm để rank cao hơn trong SERPs.
Link Juice
Giống như là sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice
Long Tail Keyword
Từ khóa dài là từ khóa có độ dài trên 2 chữ trở lên. Phương pháp thông thường và hiệu quả khi seo là bạn sẽ cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó rất dễ lên rồi sau đó bạn sẽ có traffic tới website của bạn và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search sẽ từ từ được tăng hạng.
Meta description
Thẻ meta description là phần văn bản ngắn (giới hạn 160 chữ cái) được xuất hiện dưới phần tiêu đề (title) và URL của kết quả tìm kiếm của SERPs.
Meta Tags
Thẻ meta có thể hiểu meta tags là một phần của HTML tags, nơi mà google (bộ máy tìm kiếm) dùng nó để có thể hiểu hơn về nội dung website đề cập.
Meta keywords
Là những tags/ keyword cụ thể dùng để mô tả về chủ đề bài viết.
Money site
Một trong những trang web chính của bạn dùng để thu hút traffic (người dùng) và sau đó họ có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo trên web bạn và bạn có được tiền từ đấy.
Natural link
Link tự nhiên là những link mà website bạn có được một cách tự nhiên chứ không phải do bạn cố ý tạo ra để seo.
No follow
Một đoạn code nhỏ dùng để bỏ vô một link, nó có nhiệm vụ như là một tin hiệu báo với google rằng link này được liên kết tới trang khác nhưng mà google đừng đi theo link đó tới trang ấy.
Noindex
Một bản thể của HTML và nó có nghĩa là không cho những bot của bộ máy tìm kiếm không index những trang ấy.
Off page SEO
Một trong những kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website có được các backlinks chất lượng, liên quan để giúp rank cao hơn trong kết quả tìm kiếm. Kỹ thuật Off page seo không chỉ bao gồm là việc link building như mọi người thường nghĩ. Mà nó còn là social share, social bookmarking và tất nhiên trong những cách seo, tôi lại thường chú ý tới off page seo, cụ thể là link building nhất
On page SEO
Kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website tối ưu hóa trên trang website cho bộ máy tìm kiếm. Điều này được thực hiện bởi những kĩ thuật như tối ưu mật độ từ khóa, tối ưu tiêu đề, cấu trúc website (một trong những cấu trúc hiệu quả nhất hiện nay là Silo) và hơn hết là thiết kế sao cho content bắt mắt và dễ dàng được chia sẻ trên mạng xã hội. Outbound Link (liên kết ra ngoài): là những link ở trên trang web khi người dùng click vô sẽ được chuyển hướng tới một domain (tên miền) khác.
PA (Page Authority)
Một thang điểm khác của Moz, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang cụ thể ấy trên website (url cụ thể)
Page Rank
Thuật ngữ SEO “Page Rank” là một chỉ số của google để đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang ấy trong mắt google. Đây là một chỉ số đã cũ và google đã không cho hiển thị nó cũng như cập nhập nó nữa vào năm 2016
PBN
Private blog network – tên miền cũ là những Website của bạn tạo ra / kiếm được để tạo backlink siêu chất đến website của bạn. Đây cũng là một trong những chiến lược link building tôi thích nhất.
Panda
Gấu trúc hay google Panda là một cập nhập của google giúp Google hạ thấp xếp hạng các trang web chất lượng thấp và kém chất lượng với nội dung mỏng (bài viết ít chữ) và tăng thứ hạng trang web có nội dung chất lượng cao.
Penalties
Hình phạt Google áp dụng các trang web không tuân theo nguyên tắc của quản trị viên web và cố gắng thao túng kết quả tìm kiếm bằng cách hạ thấp xếp hạng của họ trong SERP hoặc bằng cách cấm mãi mãi.
Penguin (chim cánh cụt)
Một chuỗi cập nhập thuật toán khác của google tập trung vào việc Kiểm tra Anchor text, URL và “các hàng xóm xấu” – những backlinks xấu và spam tới website.
Research tools (các tools để nghiên cứu)
Các Research tools chuyên dụng là: Ahrefs, MajesticSEO, SEMRush, LinkResearchTools và RegisterCompass là những tools mà tôi yêu thích và dùng để nghiên cứu và sử dụng khi làm seo
RSS Feed
Viết tắt của Really Simple Syndication. Một người dùng có thể đăng ký vào tùy chọn này để có được những cập nhật mới nhất và thông báo từ trang web. RSS cũng là một cách ( kĩ thuật) mà tôi dùng để tự động hóa backlinks giúp cải thiện độ uy tín và thậm chí rank top google chỉ trong vài ngày.
Reciprocal Link
Một hiện tượng mà hai trang web cùng nhau quyết định liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm. ( A backlink B và B backlink A )
Sandbox
Google Sandbox là một thuật ngữ SEO thường hay nhắc đến mỗi khi SEO trên 1 website mới (hoặc khi SEO một cụm từ khóa mới). Đó giống như 1 khoảng thời gian mà google thử thách một website mới bất kì, kìm hãm website ấy xuất hiện trên các kết quả tìm kiếm.
SERPs
Search engine result page – những trang kết quả trên bộ máy tìm kiếm là thuật ngữ SEO viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page dùng để chỉ những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tìm kiếm tới các bộ máy tìm kiếm này.
SEO
Search Engine Optimization tối ưu hóa công cụ tìm kiếm gồm tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website trên trang kết quả công cụ tìm kiếm – SERPs.
Sitemap
Sơ đồ trang Web hay Website Sitemap là trang hoặc tài liệu có cấu trúc giúp công cụ tìm kiếm hoặc quản trị web biết về lưu lượng và cấu trúc phù hợp của trang web để giúp họ lập chỉ mục và xếp hạng tốt hơn trong các SERP.
Spider
Crawler- trình thu thập thông tin, Bot, Robot, google spider là một phần mềm đặc biệt thu thập dữ liệu trên một trang web, phân tích nó và gửi lại dữ liệu cho Google giúp họ lập chỉ mục trang và sắp xếp chúng cho phù hợp.
Submit URL
Khai báo một url đến google
Traffic (lượng truy cập)
Là những khách truy cập và hoạt động trên trang web của bạn. Các lưu lượng truy cập cao hơn cũng là một tín hiệu giúp bạn có kết quả tốt hơn trong SERPs.
Trust rank
Một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không. Bạn có thể coi video tôi nói kĩ về Trust rank và cách tăng Trust rank cho trang web.
Web 2.0
Thuật ngữ SEO “Web 2.0” có nghĩa là bất kỳ trang web nào mà nội dung được xây dựng chủ yếu bằng cách khuyến khích người dùng có các trang của riêng họ. Ví dụ đầu tiên bao gồm MySpace và YouTube.
White Hat SEO
SEO Mũ Trắng trái ngược với Black hat SEO, white hat seo là những kĩ thuật tuân thủ với các luật được google đề ra mà người chủ website áp dụng để giúp seo một cách bền vững.
WordPress
Một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí cho giúp bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng.
Tổng hợp: Khổng Thành